Danh sách nghề nghiệp có tay nghề định cư ưu tiên của Úc

Danh sách nghề nghiệp có tay nghề định cư ưu tiên (PMSOL) xác định 44 nghề nghiệp đáp ứng các nhu cầu kỹ năng quan trọng để hỗ trợ phục hồi kinh tế của Úc từ COVID-19. Danh sách dựa trên lời khuyên của chuyên gia từ Ủy ban Kỹ năng Quốc gia và tham khảo ý kiến ​​của các cơ quan Khối thịnh vượng chung. Nhằm thu hút nhân lực có tay nghề, chuyên môn cao, giỏi anh ngữ đến làm việc và sinh sống tại Úc, chính phủ Úc đã ban hành Chính sách định cư diện tay nghề.

Các đơn xin thị thực và đề cử do nhà tuyển dụng tài trợ có nghề nghiệp trên PMSOL sẽ được ưu tiên xử lý. Tất cả các danh sách nghề nghiệp có tay nghề cao khác sẽ vẫn hoạt động, nhưng các nghề PMSOL sẽ được ưu tiên hơn. Danh sách này là tạm thời và các ngành nghề ưu tiên có thể thay đổi khi Úc phục hồi sau đại dịch.

Theo đó, Bộ di trú Úc cũng đã công bố danh sách các ngành ưu tiên (The Priority Migration Skilled Occupation List – PMSOL).

Danh sách 44 ngành nghề ưu tiên định cư Úc:

1 Giám đốc điều hành – Chief Executive or Managing Director

2 Quản lý dự án xây dựng – Construction Project Manager

3 Kế toán tổng hợp – Accountant (General)

4 Kế toán quản lý – Management Accountant

5 Kế toán thuế – Taxation Accountant

6 Kiểm toán độc lập – External Audito

7 Kiểm toán nội bộ – Internal Audito

8 Giám định viên – Surveyor

9 Chuyên gia bản đồ – Cartographer

10 Nhà khoa học vũ trụ – Other Spatial Scientist

11 Kỹ sư dân dụng – Civil Engineer

12 Kỹ sư địa kỹ thuật – Geotechnical Engineer

13 Kỹ sư kết cấu – Structural Engineer

14 Kỹ sư giao thông – Transport Engineer

15 Kỹ sư điện – Electrical Engineer

16 Kỹ sư cơ khí – Mechanical Engineer

17 Kỹ sư khai khoáng – Mining Engineer (excluding Petroleum)

18 Kỹ sư dầu khí – Petroleum Engineer

19 Nhà khoa học làm việc trong phòng thí nghiệm y học – Medical Laboratory Scientist

20 Bác sĩ thú y – Veterinarian

21 Dược sĩ bệnh viện – Hospital Pharmacist

22 Dược sĩ chuyên ngành – Industrial Pharmacist

23 Dược sĩ bán lẻ – Retail Pharmacist

24 Chuyên viên chỉnh hình hoặc chuyên viên phục hình – Orthotist or Prosthetist

25 Bác sĩ đa khoa – General Practitioner

26 Bác sĩ nội trú – Resident Medical Officer

27 Bác sĩ tâm lý – Psychiatrist

28 Bác sĩ – Medical Practitioners nec

29 Nhân viên hộ sinh – Midwife

30 Y tá chính quy chăm sóc người cao tuổi – Registered Nurse (Aged Care)

31 Y tá chính quy chăm sóc đặc biệt và cấp cứu – Registered Nurse (Critical Care and Emergency)

32 Y tá chính quy mảng y tế – Registered Nurse (Medical)

33 Y tá chính quy sức khỏe tâm thần – Registered Nurse (Mental Health)

34 Y tá chính quy trước phẫu thuật – Registered Nurse (Perioperative)

35 Y tá chính quy – Registered Nurses nec

36 Chuyên gia đa phương tiện – Multimedia Specialist

37 Lập trình viên phân tích – Analyst Programmer

38 Lập trình viên phát triển phần mềm – Developer Programmer

39 Kỹ sư phần mềm – Software Engineer

40 Lập trình viên phần mềm và ứng dụng – Software and Applications Programmers nec

41 Chuyên viên An ninh và truyền thông – ICT Security Specialist

42 Nhân viên công tác xã hội – Social Worker

43 Nhân viên kế hoạch bảo trì – Maintenance Planner

44 Đầu bếp – Chef

Theo https://immi.homeaffairs.gov.au/visas/employing-and-sponsoring-someone/sponsoring-workers/pmsol?fbclid=IwAR2MV2nYAWHynV9ZpyV-cJEn8SlJ-K7uk2R_vPa4J0NCVnYIhNqy5pybcuM

 

Related Posts